Kiến thức cần nắm:
- Kiến thức giải hệ phương trình đối xứng loại 1.
- Hằng đẳng thức đáng nhớ:
{a^3} + {b^3} = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right) = \left( {a + b} \right)\left( {{a^2} + 2ab + {b^2} - 3ab} \right) \\
= \left( {a + b} \right)\left[ {{{\left( {a + b} \right)}^2} - 3ab} \right] \\
\end{array}\]
- Phương trình lượng giác:
Bài này chúng ta không cần đặt điều kiện vì với căn bậc ba biểu thức trong căn có giá trị tùy ý.
Đặt:
\[\left\{ \begin{array}{l}
u = \sqrt[3]{{7 + \tan x}} \\
v = \sqrt[3]{{2 - \tan x}} \\
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u^3} = 7 + \tan x \\
{v^3} = 2 - \tan x \\
\end{array} \right. \Rightarrow {u^3} + {v^3} = 9\]
Ta có hệ phương trình:
\[\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{u^3} + {v^3} = 9 \\
u + v = 3 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {u + v} \right)\left[ {{{\left( {u + v} \right)}^2} - 3uv} \right] = 9 \\
u + v = 3 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
uv = 2 \\
u + v = 3 \\
\end{array} \right. \\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
u = 1 \\
v = 2 \\
\end{array} \right. \\
\left\{ \begin{array}{l}
u = 2 \\
v = 1 \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right. \\
\end{array}\]
\left\{ \begin{array}{l}
{u^3} + {v^3} = 9 \\
u + v = 3 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( {u + v} \right)\left[ {{{\left( {u + v} \right)}^2} - 3uv} \right] = 9 \\
u + v = 3 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
uv = 2 \\
u + v = 3 \\
\end{array} \right. \\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
u = 1 \\
v = 2 \\
\end{array} \right. \\
\left\{ \begin{array}{l}
u = 2 \\
v = 1 \\
\end{array} \right. \\
\end{array} \right. \\
\end{array}\]
Với:
\[\left\{ \begin{array}{l}
u = 1 \\
v = 2 \\
\end{array} \right.\]
\[\left\{ \begin{array}{l}
u = 1 \\
v = 2 \\
\end{array} \right.\]
Ta có:
\[\left\{ \begin{array}{l}
\tan x = - 6 \\
\tan x = - 6 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \tan x = - 6 \Leftrightarrow x = \arctan \left( { - 6} \right) + k\pi ;k \in Z\]
\[\left\{ \begin{array}{l}
\tan x = - 6 \\
\tan x = - 6 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \tan x = - 6 \Leftrightarrow x = \arctan \left( { - 6} \right) + k\pi ;k \in Z\]
Với:
\[\left\{ \begin{array}{l}
u = 2 \\
v = 1 \\
\end{array} \right.\]
\[\left\{ \begin{array}{l}
u = 2 \\
v = 1 \\
\end{array} \right.\]
Ta có:
\[\left\{ \begin{array}{l}
\tan x = 1 \\
\tan x = 1 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \tan x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + m\pi ;m \in Z\]
\tan x = 1 \\
\tan x = 1 \\
\end{array} \right. \Leftrightarrow \tan x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + m\pi ;m \in Z\]
Vậy phương trình có hai nghiệm:
\[\left[ \begin{array}{l}
x = \arctan \left( { - 6} \right) + k\pi ;k \in Z \\
x = \frac{\pi }{4} + m\pi ;m \in Z \\
\end{array} \right.\]
x = \arctan \left( { - 6} \right) + k\pi ;k \in Z \\
x = \frac{\pi }{4} + m\pi ;m \in Z \\
\end{array} \right.\]
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cám ơn bạn đã góp ý cho Gia sư Khánh Hòa. Chúc bạn sức khỏe và thành công.