- Công thức cộng của hàm sin:
Đầu tiên ta áp dụng công thức cộng của hàm sin:
\[\begin{array}{l}
\sin \left( {\frac{{3\pi }}{2} - 4x} \right) = \sin \frac{{3\pi }}{2}.c{\rm{os}}4x - c{\rm{os}}\frac{{3\pi }}{2}.\sin 4x \\
= \left( { - 1} \right).c{\rm{os}}4x - 0.\sin 4x \\
= - c{\rm{os}}4x \\
\end{array}\]
Áp dụng công thức hạ bậc cho
\[c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x\]
ta được:
\[c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x = \frac{{1 + c{\rm{os}}4x}}{2} \Rightarrow 1 + c{\rm{os}}4x = 2c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x\]
Như vậy thì vế trái được viết lại:
\[1 - \sin \left( {\frac{{3\pi }}{2} - 4x} \right) = 1 - \left( { - c{\rm{os}}4x} \right) = 1 + c{\rm{os}}4x = 2c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x\]
\[1 - \sin \left( {\frac{{3\pi }}{2} - 4x} \right) = 1 - \left( { - c{\rm{os}}4x} \right) = 1 + c{\rm{os}}4x = 2c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x\]
Ta đã biết hàm cos tuần hoàn với chu kì \[T = 2\pi \]
Nghĩa là:
\[c{\rm{os}}\left( {x + k2\pi } \right) = \cos x;\forall x \in R\]
Do đó:
\[c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\left( {10\pi - 2x} \right) = c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}\left( { - 2x} \right) = c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x\]
Như vậy phương trình ban đầu được viết lại:
\[2c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x.\sin 4x = c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x\]
\[2c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x.\sin 4x = c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x\]
Chuyển vế đặt \[c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x\]
làm nhân tử chung, ta được phương trình tích:
\[c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}2x.\left( {2\sin 4x - 1} \right) = 0\]
\[ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
c{\rm{os}}2x = 0 \\
2\sin 4x - 1 = 0 \\
\end{array} \right.\]
c{\rm{os}}2x = 0 \\
2\sin 4x - 1 = 0 \\
\end{array} \right.\]
Với phương trình:
\[c{\rm{os}}2x = 0\]
ta có nghiệm:
\[\begin{array}{l}
2x = \frac{\pi }{2} + k\pi ;k \in Z \\
x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2};k \in Z \\
\end{array}\]
2x = \frac{\pi }{2} + k\pi ;k \in Z \\
x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2};k \in Z \\
\end{array}\]
Với phương trình:
\[2\sin 4x - 1 = 0\]
\[2\sin 4x - 1 = 0\]
ta có nghiệm như sau:
\[\begin{array}{l}
\sin 4x = \frac{1}{2} \\
\sin 4x = \sin \frac{\pi }{6} \\
\left[ \begin{array}{l}
4x = \frac{\pi }{6} + m2\pi ;m \in Z \\
4x = \pi - \frac{\pi }{6} + m2\pi ;m \in Z \\
\end{array} \right. \\
\left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{{24}} + m2\pi ;m \in Z \\
x = \frac{{5\pi }}{{24}} + m2\pi ;m \in Z \\
\end{array} \right. \\
\end{array}\]
\sin 4x = \frac{1}{2} \\
\sin 4x = \sin \frac{\pi }{6} \\
\left[ \begin{array}{l}
4x = \frac{\pi }{6} + m2\pi ;m \in Z \\
4x = \pi - \frac{\pi }{6} + m2\pi ;m \in Z \\
\end{array} \right. \\
\left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{{24}} + m2\pi ;m \in Z \\
x = \frac{{5\pi }}{{24}} + m2\pi ;m \in Z \\
\end{array} \right. \\
\end{array}\]
Vậy phương trình có ba nghiệm:
\[\left[ \begin{array}{l}
x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2};k \in Z \\
x = \frac{\pi }{{24}} + m2\pi ;m \in Z \\
x = \frac{{5\pi }}{{24}} + m2\pi ;m \in Z \\
\end{array} \right.\]
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cám ơn bạn đã góp ý cho Gia sư Khánh Hòa. Chúc bạn sức khỏe và thành công.